Các kiểu dữ liệu cột định dạng trong Appsheet bạn nên biết
Tháng Mười Một 3, 2022
Trong Appsheet, dữ liệu là quan trọng để xây dựng được ứng dụng, vì vậy bạn cần hiểu về các kiểu dữ liệu trong Appsheet để có thể cấu hình cho dúng dữ liệu nhằm phục vụ nhu cầu tính toán, liên kết, trình bày, các form thu thập thông tin. Vì vậy các kiểu dữ liệu cột trong Appsheet sẽ cung cấp cho bạn nhiều sự lựa chọn phù hợp cho giải pháp của mình.
Các dữ liệu cột sau bạn có thể sử dụng để cấu trúc các cột dữ liệu của mình trong Appsheet.
Kiểu dữ liệu giao tiếp liên hệ trong Appsheet
Đây là kiểu giá trị khi bạn nhấn vào có thể sử dụng để giao tiếp hay liên hệ trực tiếp trong phần mềm, ứng dụng được xây dựng bởi bạn trong Appsheet.
Email: Địa chỉ email, cung cấp cho bạn khả năng gửi email bằng cách nhấp vào địa chỉ email.
Phone: Một số điện thoại, cung cấp cho bạn tùy chọn để gọi điện và nhắn tin SMS thông qua ứng dụng. AppSheet chỉ tự động nhận dạng số điện thoại ở định dạng Bắc Mỹ.
Kiểu dữ liệu ghi chép thay đổi trong Appsheet
Trong một số ứng dụng, điều quan trọng là phải ghi lại dấu thời gian hoặc tự động tăng bộ đếm trong một hàng khi các thay đổi được thực hiện đối với các cột khác và thậm chí cả các giá trị trong các cột. Các loại dữ liệu thay đổi cung cấp chức năng này trong Appsheet. Theo mặc định, các loại thay đổi tự động cập nhật khi bất kỳ giá trị cột nào khác thay đổi.
ChangeCounter: Cho biết số lần một mục đã được chỉnh sửa
ChangeLocation: Sẽ tự động điền vào vị trí GPS hiện tại (nơi thực hiện thay đổi).
ChangeTimestamp: Hiển thị khi mục được chỉnh sửa lần cuối.
Kiểu dữ liệu nội dung trong Appsheet
Drawing: tạo một bảng vẽ trong ứng dụng.
Image: jpg, .png và .gif hình ảnh. Các giá trị có thể là URL hình ảnh hoặc tên của tệp trong hệ thống tệp nguồn của bảng tính. Xem Hiển thị hình ảnh và tài liệu. Hình ảnh được chụp trên thiết bị bằng máy ảnh hoặc từ camera thiết bị.
Thumbnail: mô hình hình ảnh, nhưng hướng dẫn ứng dụng mong đợi các biểu tượng nhỏ và hình thu nhỏ. Hình thu nhỏ được chụp giống như hình ảnh.
Signature: Chữ ký người dùng. Chúng được chụp bằng bảng chữ ký dựa trên cảm ứng và được lưu trữ dưới dạng hình ảnh nội tuyến nhỏ trong bảng tính.
File: Bất kỳ nội dung tệp nào có thể được xem trong trình duyệt (thường được sử dụng cho các tài liệu PDF). Tính năng chụp tệp chỉ được hỗ trợ khi chạy trong trình duyệt. Trong môi trường ứng dụng, nó ở chế độ chỉ đọc.
Video: .mpeg và video YouTube. Các giá trị phải là URL có thể truy cập công khai của video. Định dạng URL nhúng của YouTube cũng được hỗ trợ. Chụp video không được hỗ trợ.
Kiểu dữ liệu chỉnh sửa trên bản đồ của Appsheet
Trong Appsheet, các kiểu dữ liệu sau có thể hiển thị trên bản đồ và có thể chỉnh sửa định dạng hiển thị trên bản đồ.
Adress: Địa chỉ bưu điện hoặc đường phố được chỉ định đầy đủ.
LatLong: Vĩ độ và kinh độ (chẳng hạn như 48,5564, -122,3421). Các trường biểu mẫu cho kiểu dữ liệu này có thể điền vào vị trí hiện tại chỉ với một cú nhấp chuột.
XY: Mô hình hóa một vị trí bên trong một hình ảnh, chẳng hạn như một vị trí trên bản đồ hoặc giản đồ tùy chỉnh. XY đề cập đến giá trị trục X và giá trị trục Y xác định vị trí trong hình ảnh đã chọn, trong đó 0, 0 tương ứng với góc trên cùng bên trái và 100, 100 là góc dưới cùng bên phải. Bạn chọn hình nền bằng cách cung cấp URL trong Hình nền cho cài đặt tọa độ XY của cột; hình ảnh này sau đó được sử dụng làm nền cho chế độ xem bản đồ khi xem các giá trị cột XY. Hình ảnh phải ở chế độ công khai (bất kỳ ai có liên kết đều có thể xem) để bản đồ được hiển thị.
Các kiểu dữ liệu liệt kê trong Appsheet
Color: Các mục nhập mã màu trong ứng dụng của bạn với một tập hợp con các màu tiêu chuẩn: Đen, Xanh lam, Xanh lục, Cam, Tím, Đỏ, Vàng và Trắng (Black
, Blue
, Green
, Orange
, Purple
, Red
, Yellow
, và White
.)
Enum: Cho phép người dùng chọn một giá trị từ danh sách các giá trị được phép.
Enumlist: Giống nhau với Enum ngoại trừ nó cho phép người dùng chọn nhiều giá trị từ danh sách các giá trị được phép.
Progress: Một Enum do hệ thống xác định có thể được sử dụng để ghi lại tiến trình cho một dự án.
Ref: Được sử dụng để tạo mối quan hệ giữa bản ghi này và bản ghi khác.
Yes/No: Dạng dữ liệu đúng sai, yes no.
Kiểu dữ liệu số trong Appsheet
Decimal: Một số thực; một số có thành phần phân số; một số dấu phẩy động.
Number: Một số nguyên; một số nguyên. Bên trong, giá trị được lưu trữ dưới dạng số nguyên 54 bit, cho phép phạm vi từ -2 ~ 53 đến 2 ~ 53.
Percent: một giá trị thập phân đại diện cho một tỷ lệ phần trăm. 0% được lưu trữ dưới dạng 0,00; 100% được lưu trữ là 1,00.
Price: Một số thập phân đại diện cho một giá trị tiền tệ.
Kiểu dữ liệu thời gian trong Appsheet
Các giá trị này được hiển thị bằng cách sử dụng múi giờ và định dạng bản trình bày trên thiết bị của người dùng.
Date: Một năm, tháng và ngày cụ thể.
Datetime: Một năm, tháng, ngày, giờ, phút và giây cụ thể.
Duration: Một khoảng thời gian dưới dạng một số giờ, phút và giây.
Time: Một giờ, phút và giây cụ thể mà không liên quan đến ngày.
Kiểu dữ liệu văn bản trong Appsheet
Longtext: Một hoặc nhiều dòng văn bản
Name: Văn bản đại diện cho tên của một người hoặc địa điểm.
Text: Một dòng văn bản.
Các kiểu dữ liệu khác trong Appsheet
URL: Một địa chỉ web. Có hai phần đối với một giá trị URL
App: Điều hướng đến một ứng dụng AppSheet khác hoặc điều hướng đến một chế độ xem khác trong ứng dụng hiện tại
Multicolumkey: Một trường tổng hợp đại diện cho sự kết hợp của nhiều trường cho mục đích của một khóa.
Trên đây là các kiểu dữ liệu bạn cần biết trong Appsheet để cấu trúc tốt dữ liệu của bạn khi thiết kế ứng dụng.