Sử dụng hàm Select trong Appsheet hiệu quả

Sử dụng hàm Select trong Appsheet hiệu quả

Tháng Ba 1, 2023 Off By Anh bán hàng
cách sử dụng select trong appsheet

Appsheet cung cấp các hàm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của bạn trong quá trình tạo các bảng và tính toán dữ liệu. Một hàm quan trọng trong Appsheet mà bạn cần biết là Select, sử dụng hàm select trong appseet giúp bạn xử lý được rất nhiều tình huống khi tạo ứng dụng trong appsheet.

Hàm SELECT trong Appsheet là gì ? Sử dụng hàm Select trong Appsheet

Hàm SELECT trong Appsheet là một hàm để thu thập các giá trị từ một bảng hoặc một slice dựa trên một điều kiện nào đó. Hàm này có ba đối số: dataset-column, select-row và distinct-only 

 Ba đối số trong hàm SELECT như sau:

dataset-column: Đây là tên của bảng hoặc Slicer (tập dữ liệu) cần tìm kiếm và tên của cột mà các giá trị sẽ được thu thập, ở dạng: dataset-name [column-name]. Ví dụ: Orders [Order ID].
select-row: Đây là một biểu thức logic (Yes/No) để xác định xem hàng nào sẽ được chọn. Biểu thức này có thể sử dụng các giá trị của các cột trong tập dữ liệu. Ví dụ: ([Customer Name] = “Alice”).
distinct-only: Đây là một giá trị Yes/No để chỉ định xem hàm SELECT sẽ loại bỏ các giá trị trùng lặp hay không. Nếu giá trị này là TRUE hoặc bỏ trống, hàm SELECT sẽ chỉ trả về các giá trị duy nhất. Nếu giá trị này là FALSE, hàm SELECT sẽ trả về tất cả các giá trị, kể cả các giá trị lặp lại.

Để sử dụng hàm Select trong Appsheet bạn phải nắm rõ cấu trúc sử dụng của 3 đối số này trong Appsheet. Cấu trúc sử dụng như sau:

SELECT(from-dataset-columnselect-row?, [distinct-only?])

Hàm SELECT trong Appsheet thu thập các giá trị cột từ các hàng trong bảng hoặc slice mà thỏa mãn điều kiện được xác định bởi đối số select-row?. Đối số này là một biểu thức logic có thể sử dụng các hàm khác như AND, OR, NOT, IN, CONTAINS…. Ví dụ: SELECT(Orders[Order ID], AND([Customer Name] = “Alice”, [Order Date] > TODAY() – 7)) sẽ trả về danh sách các Order ID của khách hàng tên Alice trong vòng 7 ngày gần đây

Các ví dụ sử dụng hàm Select trong appsheet

Dưới đây là một số ví dụ sử dụng hàm SELECT trong Appsheet:

SELECT (Students [First Name], TRUE) trả về danh sách tên (có thể trùng lặp) của tất cả học sinh. Tương đương với Students [First Name].

SELECT (Orders [Order ID], AND([Customer Name] = “Alice”, [Order Date] > TODAY() – 7)) trả về danh sách các Order ID của khách hàng tên Alice trong vòng 7 ngày gần đây.

SELECT (Products [Product Name], ([Category] = “Electronics”), TRUE) trả về danh sách các tên sản phẩm thuộc loại Electronics mà không có giá trị trùng lặp.

SELECT (Customers [Email], ([City] = “Hanoi”)) trả về danh sách email của các khách hàng ở Hà Nội.

SELECT (Tasks [Task Name], ([Status] = “Completed”), TRUE) trả về danh sách các tên công việc đã hoàn thành mà không có giá trị trùng lặp.

SELECT (Orders [_RowNumber], ([Order Date] = TODAY())) trả về danh sách số thứ tự của các đơn hàng trong ngày hôm nay.

SELECT (Products [Price], ([Category] = “Books”), TRUE) trả về danh sách các giá của các sản phẩm thuộc loại sách mà không có giá trị trùng lặp.

SELECT (Employees [Name], ([Department] = “Sales”) AND ([Salary] > 1000), FALSE) trả về danh sách các tên của nhân viên thuộc phòng bán hàng và có lương cao hơn 1000 đôla, kể cả các tên lặp lại.

SELECT (Orders [Customer ID], ISNOTBLANK ([Order Date]), TRUE) trả về danh sách các mã khách hàng đã đặt hàng, mà không có mã nào bị trống.

Sử dụng hàm Select trong appsheet kết hợp với các hàm khác

Hàm select là một hàm trong appsheet để lọc dữ liệu từ một bảng hoặc một danh sách dựa trên một điều kiện nào đó1. Bạn có thể kết hợp hàm select với các hàm khác như count, sum, average, max, min để tính toán các giá trị từ dữ liệu được lọc. Bạn cũng có thể sử dụng hàm switch để chọn một kết quả tương ứng với giá trị khớp đầu tiên khi đánh giá một giá trị so với danh sách các giá trị.

Ví dụ: Bạn có một bảng tên là Orders với các cột CustomerID, ProductID và Quantity. Bạn muốn tính tổng số lượng sản phẩm mà khách hàng có ID là 123 đã mua. Bạn có thể sử dụng công thức sau:

SUM(SELECT(Orders[Quantity], [CustomerID] = 123))

Công thức này sẽ lọc ra các giá trị của cột Quantity trong bảng Orders mà có CustomerID bằng 123, rồi tính tổng các giá trị đó.

Các ví dụ khác sử dụng hàm select trong appsheet kết hợp với các hàm khác.

Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng hàm select trong appsheet kết hợp với các hàm khác:

Để đếm số lượng khách hàng có tên bắt đầu bằng chữ A, bạn có thể sử dụng công thức sau:
COUNT(SELECT(Customers[Name], LEFT([Name], 1) = “A”))

Công thức này sẽ lọc ra các giá trị của cột Name trong bảng Customers mà có ký tự đầu tiên là A, rồi đếm số lượng các giá trị đó.

Để tính giá trị trung bình của các sản phẩm có loại là Food, bạn có thể sử dụng công thức sau:
AVERAGE(SELECT(Products[Price], [Type] = “Food”))

Công thức này sẽ lọc ra các giá trị của cột Price trong bảng Products mà có Type bằng Food, rồi tính giá trị trung bình của các giá trị đó.

Sử dụng Select trong appsheet kết hợp AND/OR…

SELECT(Orders[Order ID], AND([Customer Name] = “John Smith”, [Order Date] > TODAY() – 7)) : Hàm này trả về một danh sách các Order ID từ bảng Orders, trong đó Customer Name là John Smith và Order Date là trong vòng 7 ngày gần đây.

Dùng Select để đếm có điều kiện trong Appsheet

COUNT(SELECT(Products[Price], [Price] > 100)) : Hàm này trả về số lượng các sản phẩm có giá trị lớn hơn 100 từ bảng Products.

Dùng Select để tính tổng có điều kiện trong Appsheet

SUM(SELECT(Sales[Amount], OR([Region] = “North”, [Region] = “South”))) : Hàm này trả về tổng số tiền của các đơn hàng từ khu vực Bắc hoặc Nam từ bảng Sales.

Tham khảo thêm.